Giá trị nguồn dữ liệu cập nhật theo thời gian thực, xuất hiện trên mặt đồng hồ.
Ra mắt trong Wear OS 4.
Giờ và ngày
Định dạng mặt đồng hồ hỗ trợ các nguồn dữ liệu liên quan đến giờ và ngày như:
UTC_TIMESTAMP
- Số mili giây đã trôi qua kể từ nửa đêm ngày 1 tháng 1 năm 1970 (theo giờ UTC).
MILLISECOND
- Một giá trị số nguyên đại diện cho trường mili giây của đối tượng
ZonedDateTime
tại thời gian hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ0
đến999
. SECOND
- Một giá trị số nguyên đại diện cho trường giây của đối tượng
ZonedDateTime
tại thời gian hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ0
đến59
, tính cả 2 giá trị đầu cuối. SECOND_Z
- Một chuỗi đại diện cho trường giây của đối tượng
ZonedDateTime
ở thời gian hiện tại, với số 0 đứng đầu để giá trị có 2 chữ số. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ00
đến59
, tính cả 2 giá trị đầu cuối. SECOND_MILLISECOND
- Một giá trị dấu phẩy động kết hợp trường giây và trường mili giây của đối tượng
ZonedDateTime
đại diện cho thời gian hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ0.0
đến59.999
, tính cả 2 giá trị đầu cuối. SECONDS_IN_DAY
- Số giây đã trôi qua trong ngày hiện tại, dựa trên các giá trị của
HOUR_0_23
,MINUTE
vàSECOND
. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ0
đến86399
($ 24 * 60 * 60 – 1 $), tính cả 2 giá trị đầu cuối. MINUTE
- Một giá trị số nguyên đại diện cho trường phút của đối tượng
ZonedDateTime
ở thời gian hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ0
đến59
, tính cả 2 giá trị đầu cuối. MINUTE_Z
- Một giá trị chuỗi đại diện cho trường phút của đối tượng
ZonedDateTime
ở thời gian hiện tại, với số 0 đứng đầu để giá trị có 2 chữ số. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ00
đến59
, tính cả 2 giá trị đầu cuối. MINUTE_SECOND
- Một giá trị dấu phẩy động kết hợp trường phút và trường giây của đối tượng
ZonedDateTime
đại diện cho thời gian hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ0.0
đến $ 59 \frac{59} {60} $. HOUR_0_11
- Thành phần theo chuẩn 12 giờ của thời gian hiện tại, được hiển thị như một giá trị từ
0
đến11
. NếuCLOCK_HOUR_OF_AMPM
hiện tại là12
, như trong12:34 PM
, thì giá trị này sẽ được chuyển đổi thành0
. HOUR_0_11_Z
- Một chuỗi đại diện cho thành phần theo chuẩn 12 giờ của thời gian hiện tại (từ
00
đến11
, tính cả 2 giá trị đầu cuối) theo múi giờ hiện tại của thiết bị Wear OS. Nếu nhỏ hơn10
, thì giá trị này có thêm số 0 ở đầu. HOUR_0_11_MINUTE
- Một giá trị dấu phẩy động kết hợp trường
CLOCK_HOUR_OF_AMPM
đã sửa đổi và trường phút của đối tượngZonedDateTime
đại diện cho thời gian hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ0.0
đến $ 11 \frac{59}{60} $. HOUR_1_12
- Thành phần theo chuẩn 12 giờ của thời gian hiện tại, được biểu diễn dưới dạng một giá trị từ
1
đến12
. NếuHOUR_OF_DAY
hiện tại là0
, như trong0:12
(12:12 SA), thì giá trị này sẽ được chuyển đổi thành12
. HOUR_1_12_Z
- Một chuỗi đại diện cho thành phần theo chuẩn 12 giờ của thời gian hiện tại (từ
01
đến12
, tính cả 2 giá trị đầu cuối) theo múi giờ hiện tại của thiết bị Wear OS. Nếu nhỏ hơn10
, thì giá trị này có thêm số 0 ở đầu. HOUR_1_12_MINUTE
- Một giá trị dấu phẩy động kết hợp trường
CLOCK_HOUR_OF_AMPM
và trường phút của đối tượngZonedDateTime
tương ứng với thời gian hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ1.0
đến $ 12 \frac{59}{60} $, tính cả 2 giá trị đầu mút. HOUR_0_23
- Thành phần theo chuẩn 24 giờ, xuất hiện dưới dạng một giá trị từ
0
đến23
. Nếu giá trị là24
, như trong24:13
(12:13 SA ngày hôm sau), thì giá trị này sẽ được chuyển đổi thành0
. HOUR_0_23_Z
- Một chuỗi đại diện cho thành phần theo chuẩn 24 giờ của thời gian hiện tại (từ
00
đến23
, tính cả 2 giá trị đầu cuối) theo múi giờ hiện tại của thiết bị Wear OS. Nếu nhỏ hơn10
, thì giá trị này có thêm số 0 ở đầu. HOUR_0_23_MINUTE
- Một giá trị dấu phẩy động kết hợp trường giờ và trường phút của đối tượng
ZonedDateTime
đại diện cho thời gian hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ0.0
đến $ 23 \frac{59}{60} $. HOUR_1_24
- Thành phần theo chuẩn 24 giờ của thời gian hiện tại, được biểu diễn như một giá trị từ
1
đến24
. Nếu giá trị là0
, như trong0:12
(12:12 SA), thì giá trị này sẽ được chuyển đổi thành24
. HOUR_1_24_Z
- Một chuỗi đại diện cho thành phần theo chuẩn 12 giờ của thời gian hiện tại (từ
01
đến24
, tính cả 2 giá trị đầu cuối) theo múi giờ hiện tại của thiết bị Wear OS. Nếu nhỏ hơn10
, thì giá trị này có thêm số 0 ở đầu. HOUR_1_24_MINUTE
- Một giá trị dấu phẩy động kết hợp trường giờ đã sửa đổi và trường phút của đối tượng
ZonedDateTime
hiển thị thời gian hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ1.0
đến $ 24 \frac{59}{60} $. DAY
- Một giá trị số nguyên đại diện cho trường ngày của đối tượng
ZonedDateTime
tương ứng với ngày hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ1
đến31
, tính cả 2 giá trị đầu cuối. DAY_Z
- Một giá trị chuỗi đại diện cho trường ngày của đối tượng
ZonedDateTime
(tương ứng với ngày hiện tại), với số 0 đứng đầu để giá trị có 2 chữ số. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ01
đến31
, tính cả 2 giá trị đầu cuối. DAY_HOUR
- Một giá trị dấu phẩy động kết hợp trường ngày trong tháng và trường giờ của đối tượng
ZonedDateTime
đại diện cho ngày và giờ hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ1.0
đến $ 31 \frac{23}{24} $. DAY_0_30
- Phiên bản sửa đổi cho giá trị
getDayOfMonth()
của đối tượngZonedDateTime
đại diện cho ngày hiện tại, trừ đi 1. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ0
đến30
. DAY_0_30_HOUR
- Một giá trị dấu phẩy động kết hợp trường ngày trong tháng đã sửa đổi và trường giờ của đối tượng
ZonedDateTime
đại diện cho ngày và giờ hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ0.0
đến $ 30 \frac{23}{24} $. DAY_OF_YEAR
- Số ngày đã trôi qua kể từ đầu năm. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ
1
đến366
và có giá trị cao nhất là365
đối với năm không nhuận. DAY_OF_WEEK
- Phiên bản sửa đổi của giá trị
getDayOfWeek()
cho đối tượngZonedDateTime
đại diện cho ngày hiện tại. Định dạng mặt đồng hồ gán giá trị1
(tương ứng với Chủ Nhật) và giá trị7
(tương ứng với thứ Bảy). DAY_OF_WEEK_F
- Ngày hiện tại trong tuần, được biểu thị bằng một chuỗi đầy đủ. Ví dụ như
Sunday
vàMonday
. DAY_OF_WEEK_S
- Ngày hiện tại trong tuần, được thể hiện dưới dạng một chuỗi rút gọn. Ví dụ như
Sun
vàMon
. MONTH
- Một giá trị số nguyên đại diện cho trường tháng của đối tượng
ZonedDateTime
tương ứng với ngày hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ1
đến12
, tính cả 2 giá trị đầu cuối. MONTH_Z
- Một giá trị chuỗi đại diện cho trường tháng của đối tượng
ZonedDateTime
(tương ứng với ngày hiện tại), với số 0 đứng đầu để giá trị có 2 chữ số. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ01
đến12
, tính cả 2 giá trị đầu cuối. MONTH_F
- Tháng hiện tại trong năm, được thể hiện dưới dạng chuỗi đầy đủ. Ví dụ như
January
vàDecember
. MONTH_S
- Tháng hiện tại trong năm, được thể hiện dưới dạng chuỗi rút gọn. Ví dụ như
Jan
vàDec
. DAYS_IN_MONTH
- Số ngày trong tháng hiện tại. Trong Dương lịch, giá trị này sẽ là
28
hoặc29
trong tháng 2,30
vào tháng 4, 6, 9, 11 và31
vào các tháng còn lại. MONTH_DAY
- Một giá trị dấu phẩy động kết hợp trường tháng-trong-năm và trường ngày-trong-tháng đã sửa đổi của đối tượng
ZonedDateTime
đại diện cho ngày hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ1.0
đến $ 12 \frac{29}{30} $. MONTH_0_11
- Phiên bản sửa đổi của giá trị
getMonthValue()
cho đối tượngZonedDateTime
đại diện cho ngày hiện tại. Giá trị này gán giá trị0
cho tháng 1 và giá trị11
cho tháng 12. MONTH_0_11_DAY
- Một giá trị dấu phẩy động kết hợp trường tháng-trong-năm đã sửa đổi và trường ngày-trong-tháng đã sửa đổi của đối tượng
ZonedDateTime
đại diện cho ngày hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ0.0
đến $ 11 \frac{29}{30} $. YEAR
- Một giá trị số nguyên đại diện cho trường năm của đối tượng
ZonedDateTime
tương ứng với ngày hiện tại. Giá trị này bị giới hạn để luôn nằm trong phạm vi từ1902
đến2100
. YEAR_S
- Một số nguyên có 2 chữ số biểu thị cho 2 chữ số cuối của năm hiện tại. Ví dụ: giá trị cho năm 2023 là
23
. YEAR_MONTH
- Một giá trị dấu phẩy động kết hợp trường năm và trường ngày-trong-tháng đã sửa đổi của đối tượng
ZonedDateTime
đại diện cho ngày hiện tại. Tháng 1 năm 2023 được biểu diễn dưới dạng2023.0
, còn tháng 12 năm 2023 thì dưới dạng $ 2023 \frac {11}{12} $. YEAR_MONTH_DAY
- Một giá trị dấu phẩy động kết hợp trường năm, trường tháng-trong-năm đã sửa đổi và trường ngày-trong-tháng đã sửa đổi của đối tượng
ZonedDateTime
đại diện cho ngày hiện tại. Ngày 1 tháng 1 năm 2023 được biểu diễn dưới dạng2023.0
, còn ngày 31 tháng 12 năm 2023 được biểu diễn dưới dạng $ 2023 \frac{11 \frac{29}{30}}{12} \approx 2023.9972 $. WEEK_IN_MONTH
- Một số nguyên biểu diễn giá trị
ALIGNED_WEEK_OF_MONTH
của đối tượngChronoField
đại diện cho ngày hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ0
đến5
. WEEK_IN_YEAR
- Một số nguyên biểu diễn giá trị
ALIGNED_WEEK_OF_YEAR
của đối tượngChronoField
đại diện cho ngày hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ1
đến53
. IS_24_HOUR_MODE
- Một giá trị boolean tương ứng với giá trị trả về hiện thời của
is24HourFormat()
, dựa trên ngôn ngữ và lựa chọn ưu tiên của người dùng. IS_DAYLIGHT_SAVING_TIME
- Một giá trị boolean tương đương với việc gọi phương thức
useDaylightTime()
trên đối tượngTimeZone
cho ngôn ngữ hiện tại. Cho biết múi giờ đang được đặt có tuân theo giờ mùa hè hay không. TIMEZONE
- Một chuỗi tương đương với việc gọi phương thức
getDisplayName()
trên đối tượngTimeZone
cho ngôn ngữ hiện tại. Trả về tên múi giờ đầy đủ, chẳng hạn như "Giờ chuẩn miền Đông" cho múi giờ của Thành phố New York trong suốt mùa đông. TIMEZONE_ABB
- Một chuỗi tương đương với việc gọi một phiên bản nạp chồng của phương thức
getDisplayName()
trên đối tượngTimeZone
cho ngôn ngữ hiện tại, với kiểu đã cho làSHORT
. Trả về tên múi giờ viết tắt, chẳng hạn như "EST" tương ứng với múi giờ của Thành phố New York vào mùa đông. TIMEZONE_ID
- Một chuỗi tương đương với việc gọi phương thức
getId()
trên đối tượngTimeZone
cho ngôn ngữ hiện tại. Trả về giá trị mã múi giờ IANA, chẳng hạn nhưAmerica/New_York
cho múi giờ của Thành phố New York. TIMEZONE_OFFSET
- Một chuỗi tương đương với việc gọi phương thức
getRawOffset()
trên đối tượngTimeZone
cho ngôn ngữ hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ-12
đến+14
. Trả về giá trị cần được thêm vào Giờ phối hợp quốc tế (UTC) để đạt giờ chuẩn cho múi giờ hiện tại (chưa được chỉnh sửa theo giờ mùa hè). TIMEZONE_OFFSET_DST
- Một chuỗi tương đương với việc truyền giá trị ngày hiện tại vào phương thức
getOffset()
trên đối tượngTimeZone
cho ngôn ngữ hiện tại. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ-12
đến+14
. Trả về giá trị cần được thêm vào UTC để đạt giờ địa phương hiện tại, có tính đến giờ mùa hè (nếu cần thiết). AMPM_STATE
- Một số nguyên cho biết thời điểm hiện tại là trước, giữa hay sau buổi trưa. Giá trị có thể là
0
cho AM (ban ngày) và1
cho PM (chiều tối). AMPM_POSITION
Một số nguyên cho biết vị trí chỉ báo AM hoặc PM sẽ xuất hiện trong chuỗi thời gian. Nhận một trong những giá trị sau:
0
có nghĩa là AM hoặc PM sẽ xuất hiện ở đầu chuỗi, chẳng hạn nhưAM 12:03
.1
có nghĩa là AM hoặc PM sẽ xuất hiện ở cuối chuỗi, chẳng hạn như12:03 AM
.-1
có nghĩa là không xác định được nơi AM hoặc PM sẽ xuất hiện trong chuỗi.
AMPM_STRING
Một chuỗi gồm 2 ký tự cho biết trạng thái của AM hoặc PM trong thời điểm hiện tại. Giá trị là "AM" hoặc "PM".
Tuần trăng
Định dạng mặt đồng hồ hỗ trợ các nguồn dữ liệu sau đây liên quan đến tuần trăng:
MOON_PHASE_POSITION
- Giá trị số nguyên cho biết số ngày đã trôi qua kể từ ngày trăng non gần nhất. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ
0
đến28
. MOON_PHASE_TYPE
Một số nguyên mã hoá tuần trăng hiện tại. Có thể bao gồm các giá trị sau đây:
0
cho trăng non gần nhất1
cho trăng lưỡi liềm non2
cho trăng bán nguyệt đầu tháng3
cho trăng khuyết đầu tháng4
cho trăng tròn5
cho trăng khuyết cuối tháng6
cho trăng bán nguyệt cuối tháng7
cho trăng lưỡi liềm già
MOON_PHASE_TYPE_STRING
Một chuỗi đại diện cho tuần trăng hiện tại. Có thể bao gồm các giá trị sau đây:
- Trăng non, khi chưa đến 0,5 ngày hoặc đã quá 27,5 ngày kể từ lần trăng non gần nhất.
- Trăng lưỡi liềm non, khi ít nhất đã 0,5 ngày nhưng dưới 6,5 ngày kể từ lần trăng non gần nhất.
- Trăng bán nguyệt đầu tháng, khi ít nhất đã 6,5 ngày nhưng dưới 7,5 ngày kể từ lần trăng non gần nhất.
- Trăng khuyết đầu tháng, khi ít nhất đã 7,5 ngày nhưng dưới 13,5 ngày kể từ lần trăng non gần nhất.
- Trăng tròn, khi ít nhất đã 13,5 ngày nhưng dưới 14,5 ngày kể từ lần trăng non gần nhất.
- Trăng khuyết cuối tháng, khi ít nhất đã 14,5 ngày nhưng dưới 20,5 ngày kể từ lần trăng non gần nhất.
- Trăng bán nguyệt cuối tháng, khi ít nhất đã 20,5 ngày nhưng dưới 21,5 ngày kể từ lần trăng non gần nhất.
- Trăng lưỡi liềm già, khi ít nhất đã 21,5 ngày nhưng dưới 27,5 ngày kể từ lần trăng non gần nhất.
Ngôn ngữ
Định dạng mặt đồng hồ hỗ trợ các nguồn dữ liệu sau đây liên quan đến ngôn ngữ của người dùng:
LANGUAGE_LOCALE_NAME
- Một chuỗi biểu thị ngôn ngữ hiện tại của thiết bị Wear OS, được biểu diễn dưới dạng mã ngôn ngữ ISO 639-1 gồm 2 ký tự rồi đến dấu gạch dưới và 2 ký tự tương ứng với Mã vùng ISO 3166-1. Biến thể tiếng Anh Hoa Kỳ được biểu thị như sau
en_US
.
Dữ liệu sức khoẻ
Định dạng mặt đồng hồ hỗ trợ các nguồn dữ liệu sau đây liên quan đến dữ liệu sức khoẻ của người dùng:
STEP_COUNT
- Số bước mà người dùng đã thực hiện cho đến thời điểm hiện tại, theo cảm biến của thiết bị Wear OS.
STEP_GOAL
- Số bước mà người dùng đã chọn làm mục tiêu số bước hằng ngày. Giá trị này không bao giờ nhỏ hơn
1000
. STEP_PERCENT
- Một số nguyên cho biết tiến trình mà người dùng đã đạt được so với số bước mục tiêu của họ hôm nay, biểu diễn dưới dạng tỷ lệ phần trăm có làm tròn. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ
0
đến100
. HEART_RATE
- Nhịp tim hiện tại của người dùng, theo cảm biến của thiết bị Wear OS. Giá trị này luôn nằm trong khoảng từ
0
đến240
, tính cả 2 giá trị đầu cuối. HEART_RATE_Z
- Một chuỗi đại diện cho nhịp tim hiện tại của người dùng, theo cảm biến thiết bị Wear OS. Số 0 sẽ được thêm vào bên trái (nếu cần) để đảm bảo giá trị đủ 2 ký tự. Vì vậy, nếu nhịp tim của người dùng được đo là 65, thì giá trị này là
65
. Nếu nhịp tim của người dùng được đo là 0, thì giá trị này sẽ là00
.
Cảm biến thiết bị
Định dạng mặt đồng hồ hỗ trợ các nguồn dữ liệu sau đây liên quan đến cảm biến của thiết bị:
ACCELEROMETER_IS_SUPPORTED
- Giá trị Boolean cho biết mặt đồng hồ có thể lấy dữ liệu gia tốc kế từ các cảm biến trên thiết bị Wear OS hiện tại hay không.
ACCELEROMETER_X
- Một giá trị dấu phẩy động cho biết gia tốc tuyến tính hiện tại dọc theo trục x, theo gia tốc kế trên thiết bị Wear OS. Giá trị dương cho biết khi mặt đồng hồ hướng về phía bầu trời hoặc trần nhà, thiết bị Wear OS đang chuyển động theo hướng bên phải.
ACCELEROMETER_Y
- Một giá trị dấu phẩy động cho biết gia tốc tuyến tính hiện tại dọc theo trục y, theo gia tốc kế trên thiết bị Wear OS. Giá trị dương cho biết khi mặt đồng hồ hướng về phía bầu trời hoặc trần nhà, thiết bị Wear OS đang chuyển động theo hướng 12 giờ (trên cùng) dọc theo mặt đồng hồ.
ACCELEROMETER_Z
Một giá trị dấu phẩy động cho biết gia tốc tuyến tính hiện tại dọc theo trục z, theo gia tốc kế trên thiết bị Wear OS. Giá trị dương cho biết khi mặt đồng hồ hướng về phía bầu trời hoặc trần nhà, thiết bị Wear OS đang chuyển động hướng về phía bầu trời hoặc trần nhà.
ACCELEROMETER_ANGLE_X
Một giá trị dấu phẩy động cho biết gia tốc góc hiện tại, tính theo độ, so với trục x. Giá trị này luôn nằm trong khoảng $ [-90.0, 90.0 $].
ACCELEROMETER_ANGLE_Y
Một giá trị dấu phẩy động cho biết gia tốc góc hiện tại, tính theo độ, so với trục y. Giá trị này luôn nằm trong khoảng $ [-90.0, 90.0 $].
ACCELEROMETER_ANGLE_Z
Một giá trị dấu phẩy động cho biết gia tốc góc hiện tại, tính theo độ, so với trục z. Giá trị này luôn nằm trong khoảng $ [-90.0, 90.0 $].
ACCELEROMETER_ANGLE_XY
Giá trị dấu phẩy động là tổng của
ACCELEROMETER_ANGLE_X
vàACCELEROMETER_ANGLE_Y
.
Pin thiết bị
Định dạng mặt đồng hồ hỗ trợ các nguồn dữ liệu sau đây liên quan đến pin của thiết bị:
BATTERY_PERCENT
- Một số nguyên cho biết mức pin hiện tại của thiết bị Wear OS, được biểu thị dưới dạng phần trăm. Giá trị
100
cho biết pin đã đầy; giá trị0
cho biết pin sắp hết. BATTERY_CHARGING_STATUS
- Một giá trị boolean cho biết pin của thiết bị Wear OS có đang sạc hay không. Nếu pin đã sạc đầy, giá trị này sẽ là
true
. BATTERY_IS_LOW
- Một giá trị boolean cho biết pin của thiết bị Wear OS còn 20% hay dưới mức đó mà vẫn chưa được cắm sạc. Nếu pin đang sạc, giá trị này là
false
. BATTERY_TEMPERATURE_CELSIUS
- Một giá trị dấu phẩy động cho biết nhiệt độ của pin của thiết bị Wear OS, theo độ C. Giá trị nhiệt độ thô của pin (dưới dạng 1/10 độ C) có được sau khi chia cho 10.
BATTERY_TEMPERATURE_FAHRENHEIT
- Một giá trị dấu phẩy động cho biết nhiệt độ của pin của thiết bị Wear OS, theo độ F. Đây là giá trị chuyển đổi từ độ C.
Thông báo
Định dạng mặt đồng hồ hỗ trợ nguồn dữ liệu sau đây liên quan đến các thông báo của thiết bị:
UNREAD_NOTIFICATION_COUNT
- Một chuỗi đại diện cho số lượng thông báo được gửi đến thiết bị Wear OS này mà người dùng chưa đọc.
Đề xuất cho bạn
- Lưu ý: văn bản có đường liên kết sẽ hiện khi JavaScript tắt
- ArithmeticExpression
- Sử dụng dữ liệu tổng hợp với Dịch vụ sức khoẻ
- ListConfiguration