AdFilters

public final class AdFilters
extends Object implements Parcelable

java.lang.Object
   ↳ android.adservices.common.AdFilters


Một lớp vùng chứa cho các bộ lọc liên kết với một quảng cáo.

Nếu bất kỳ bộ lọc nào trong thực thể AdFilters không được đáp ứng, thì quảng cáo được liên kết đó sẽ không đủ điều kiện tham gia quy trình lựa chọn quảng cáo. Bộ lọc không phải là tham số quảng cáo bắt buộc và không cần phải có trong AdData.

Tóm tắt

Lớp lồng ghép

class AdFilters.Builder

Trình tạo để tạo các đối tượng AdFilters

Hằng số kế thừa

Các trường

public static final Creator<AdFilters> CREATOR

Phương thức công khai

boolean equals(Object o)

Kiểm tra xem các đối tượng AdFilters có đại diện cho cùng một nhóm bộ lọc hay không.

AppInstallFilters getAppInstallFilters()

Lấy thực thể AppInstallFilters đại diện cho tất cả các bộ lọc lượt cài đặt ứng dụng của quảng cáo đó.

FrequencyCapFilters getFrequencyCapFilters()

Lấy thực thể FrequencyCapFilters đại diện cho tất cả các bộ lọc giới hạn tần suất của quảng cáo đó.

int hashCode()

Trả về hàm băm của dữ liệu đối tượng AdFilters.

String toString()

Trả về một chuỗi đại diện của đối tượng.

void writeToParcel(Parcel dest, int flags)

Làm phẳng đối tượng này thành một Gói (Parcel).

Các phương thức kế thừa

Các trường

Phương thức công khai

equals

public boolean equals (Object o)

Kiểm tra xem các đối tượng AdFilters có đại diện cho cùng một nhóm bộ lọc hay không.

Tham số
o Object: đối tượng tham chiếu cần so sánh.

Giá trị trả về
boolean true nếu đối tượng này giống với đối số obj; nếu không thì false.

getAppInstallFilters

public AppInstallFilters getAppInstallFilters ()

Lấy thực thể AppInstallFilters đại diện cho tất cả các bộ lọc lượt cài đặt ứng dụng của quảng cáo đó.

Nếu giá trị trả về là null, thì không có bộ lọc lượt cài đặt ứng dụng nào áp dụng cho quảng cáo đó.

Giá trị trả về
AppInstallFilters

getFrequencyCapFilters

public FrequencyCapFilters getFrequencyCapFilters ()

Lấy thực thể FrequencyCapFilters đại diện cho tất cả các bộ lọc giới hạn tần suất của quảng cáo đó.

Nếu giá trị trả về là null, thì sẽ không có bộ lọc giới hạn tần suất nào áp dụng cho quảng cáo đó.

Giá trị trả về
FrequencyCapFilters

hashCode

public int hashCode ()

Trả về hàm băm của dữ liệu đối tượng AdFilters.

Giá trị trả về
int một giá trị mã băm cho đối tượng này.

toString

public String toString ()

Trả về một chuỗi đại diện của đối tượng. Nhìn chung, phương thức toString sẽ trả về một chuỗi "đại diện bằng văn bản" cho đối tượng này. Kết quả trình bày phải ngắn gọn nhưng đầy đủ thông tin để người đọc dễ đọc. Tất cả các lớp con đều nên ghi đè phương thức này.

Phương thức toString dành cho lớp Object trả về một chuỗi bao gồm tên của lớp mà trong đó đối tượng là một thực thể, ký tự ký hiệu '@' và giá trị biểu thị mã băm của đối tượng ở dạng thập lục phân chưa ký. Nói cách khác, phương thức này sẽ trả về một chuỗi bằng giá trị của:

 getClass().getName() + '@' + Integer.toHexString(hashCode())
 

Giá trị trả về
String một giá trị biểu thị đối tượng ở dạng chuỗi.

writeToParcel

public void writeToParcel (Parcel dest,
                int flags)

Làm phẳng đối tượng này thành một Gói (Parcel).

Tham số
dest Parcel: Giá trị này không được là null.

flags int: Cờ bổ sung về cách viết đối tượng. Có thể là 0 hoặc Parcelable.PARCELABLE_WRITE_RETURN_VALUE. Giá trị có thể là 0 hoặc tổ hợp Parcelable.PARCELABLE_WRITE_RETURN_VALUE và android.os.Parcelable.PARCELABLE_ELIDE_DUPLICATES