Chất lượng ứng dụng cho màn hình lớn

Thiết bị Android có đa dạng kiểu dáng (ví dụ: điện thoại, máy tính bảng, Chromebook, thiết bị có thể gập lại) và nhiều kích cỡ màn hình. Android hỗ trợ nhiều chế độ hiển thị, trong đó có chế độ nhiều cửa sổ, nhiều màn hình, nhiều phiên bản và hình trong hình. Thiết bị có thể gập lại có thể ở nhiều trạng thái, hoặc nhiều tư thế (ví dụ: tư thế trên mặt bàn hoặc tư thế quyển sách).

Bất kể thiết bị có kiểu dáng, kích thước màn hình, chế độ hiển thị hoặc tư thế ra sao, để đảm bảo ứng dụng mang lại trải nghiệm chất lượng cao cho người dùng, hãy hoàn tất các danh sách kiểm tra và bài kiểm thử khả năng tương thích với màn hình lớn như trình bày dưới đây.

Các danh sách kiểm tra và bài kiểm thử này đưa ra một bộ một bộ yêu cầu toàn diện về chất lượng cho hầu hết các loại ứng dụng Android. Có thể ứng dụng của bạn không cần phải đáp ứng toàn bộ yêu cầu này. Hãy triển khai theo những yêu cầu phù hợp với trường hợp sử dụng của ứng dụng.

Khi bạn triển khai những tính năng nâng cao dành cho màn hình lớn để cải thiện ứng dụng của mình, hãy cập nhật trang thông tin của ứng dụng trên Google Play để giúp người dùng hiểu rõ hơn về trải nghiệm của ứng dụng trên màn hình lớn. Tải ảnh chụp màn hình cho thấy ứng dụng đang chạy trên màn hình lớn. Giới thiệu các tính năng dành cho màn hình lớn trong phần mô tả ứng dụng để thu hút sự chú ý. Để biết thêm thông tin và các phương pháp hay nhất, hãy xem trang Trợ giúp của Google Play.

Để xem ví dụ về các bố cục màn hình lớn được tối ưu hoá với những điểm đặc trưng, hãy xem thư viện màn hình lớn.

Danh sách kiểm tra khả năng tương thích với màn hình lớn

Danh sách kiểm tra khả năng tương thích trình bày các tiêu chí giúp bạn đánh giá mức độ hỗ trợ của ứng dụng dành cho màn hình lớn.

Sau đây là các cấp độ hỗ trợ:

  • Mức độ 3 (Cơ bản) — Sẵn sàng cho màn hình lớn: Người dùng có thể thực hiện đầy đủ các thao tác quan trọng, nhưng trải nghiệm chưa được tối ưu. Ứng dụng sẽ chạy ở chế độ toàn màn hình (hoặc toàn cửa sổ ở chế độ nhiều cửa sổ), nhưng có thể bố cục chưa lý tưởng. Ứng dụng không có khung viền hòm thư; không chạy ở chế độ tương thích. Ứng dụng cung cấp tính năng hỗ trợ cơ bản cho các thiết bị đầu vào bên ngoài (chẳng hạn như bàn phím, chuột và bàn di chuột).

  • Mức độ 2 (Tốt hơn) — Tối ưu hoá cho màn hình lớn: Ứng dụng của bạn triển khai chế độ tối ưu hoá bố cục cho tất cả kích thước màn hình và cấu hình thiết bị, cũng như tăng cường mức độ hỗ trợ cho các thiết bị đầu vào bên ngoài.

  • Mức độ 1 (Tốt nhất) — Có tính năng đặc trưng cho màn hình lớn: Ứng dụng của bạn cung cấp cho người dùng những trải nghiệm được thiết kế riêng cho máy tính bảng, thiết bị có thể gập lại và Chrome OS. Nếu cần, ứng dụng sẽ hỗ trợ tính năng đa nhiệm, các tư thế có thể gập lại, chức năng kéo và thả cũng như nhập bằng bút cảm ứng.

Hãy hoàn tất các yêu cầu của Mức độ 2 để ứng dụng có thể mang đến trải nghiệm chất lượng cao cho người dùng trên tất cả thiết bị Android. Để ứng dụng hoạt động vượt trội trên màn hình lớn, hãy hoàn tất các yêu cầu của Mức độ 1.

Mức độ 3 — Sẵn sàng cho màn hình lớn

Trước tiên, ứng dụng cho màn hình lớn phải đáp ứng các yêu cầu về Chất lượng của ứng dụng cốt lõi, cụ thể là yêu cầu về giao diện người dùng và đồ hoạ.

Ứng dụng cũng phải đáp ứng những yêu cầu sau đây liên quan đến màn hình lớn:

Danh mục Mã nhận dạng Kiểm thử Mô tả
Cấu hình và tính liên tục LS-C1 T3-1, T3-2

Ứng dụng lấp đầy màn hình hiện có (toàn bộ màn hình hoặc cửa sổ ứng dụng ở chế độ nhiều cửa sổ). Ứng dụng không có khung viền hòm thư; không chạy ở chế độ tương thích.

Ứng dụng xử lý các thay đổi về cấu hình và giữ lại hoặc khôi phục trạng thái khi thiết bị trải qua các thay đổi về cấu hình như khi xoay thiết bị, gập và mở, đổi kích thước cửa sổ. Ví dụ:

  • Vị trí nút cuộn của các trường có thể cuộn sẽ được duy trì
  • Văn bản nhập vào các trường văn bản sẽ được giữ lại và trạng thái bàn phím sẽ được khôi phục
  • Quá trình phát nội dung đa phương tiện sẽ tiếp tục từ nơi dừng trước khi cấu hình thay đổi
LS-C2 T3-3 Ứng dụng xử lý những thay đổi về cấu hình kết hợp cùng nhau, chẳng hạn như đổi kích thước cửa sổ rồi xoay thiết bị, hoặc xoay rồi gập hoặc mở thiết bị.
Chế độ nhiều cửa sổ và nhiều lần tiếp tục LS-M1 T3-4

Ứng dụng hoạt động với đầy đủ chức năng ở chế độ nhiều cửa sổ. Xem nội dung Hỗ trợ nhiều cửa sổ.

Lưu ý: Các ứng dụng Unity phải sử dụng phiên bản Unity Hỗ trợ dài hạn (LTS) 2019 trở lên. Xem nội dung Xác minh chế độ nhiều cửa sổ.

LS-M2 T3-5, T3-6 Ứng dụng hỗ trợ chế độ Tiếp tục nhiều lần (multi-resume) ở mức độ hoàn chỉnh. Ứng dụng sẽ cập nhật giao diện người dùng (tiếp tục phát nội dung đa phương tiện, hiện thông báo mới, cập nhật tiến trình tải xuống, v.v.) khi không được chọn làm ứng dụng ưu tiên hàng đầu. Ngoài ra, ứng dụng sẽ xử lý việc bị thiếu các tài nguyên dành riêng như máy ảnh và micrô trong trường hợp chạy chế độ nhiều cửa sổ. Xem nội dung Vòng đời chế độ nhiều cửa sổ trong phần Hỗ trợ chế độ nhiều cửa sổ.
Bản xem trước của máy ảnh và chiếu nội dung đa phương tiện LS-CM1 T3-7 Ứng dụng sẽ cung cấp bản xem trước của máy ảnh ở hướng ngang và dọc, trạng thái thiết bị gập và mở ra cũng như chế độ nhiều cửa sổ. Bản xem trước sẽ được căn chỉnh đúng tỷ lệ và theo đúng hướng.
LS-CM2 T3-8 Ứng dụng hỗ trợ chiếu nội dung đa phương tiện ở hướng ngang và dọc, trạng thái thiết bị gập và mở ra cũng như chế độ nhiều cửa sổ. Phép chiếu này sẽ được căn chỉnh đúng tỷ lệ và theo đúng hướng.
Bàn phím, chuột và bàn di chuột LS-I1 T3-9 Ứng dụng sẽ hỗ trợ nhập văn bản bằng bàn phím bên ngoài, cũng như chuyển giữa bàn phím thực và bàn phím ảo khi kết nối hoặc ngắt kết nối bàn phím bên ngoài mà không cần khởi chạy lại.
LS-I2 T3-10 Ứng dụng hỗ trợ các tương tác cơ bản với chuột hoặc bàn di chuột:
  • Nhấp: Mọi phần tử có thể nhấp vào được, bao gồm cả các nút, trình đơn thả xuống, trường nhập văn bản và biểu tượng điều hướng
  • Chọn: Mọi phần tử có thể chọn được, bao gồm cả nút chọn, hộp đánh dấu và văn bản (bằng cách vuốt hoặc nhấp đúp)
  • Cuộn: Theo chiều dọc và chiều ngang trong các phần tử có thể cuộn được như danh sách và bộ chọn
Bút cảm ứng LS-S1 T3-11 Ứng dụng cung cấp tính năng hỗ trợ cơ bản cho Chromebook, máy tính bảng và thiết bị có thể gập lại có trang bị bút cảm ứng. Bạn có thể dùng bút cảm ứng để chọn và thao tác với các thành phần giao diện người dùng, bao gồm cả thao tác cuộn qua danh sách, bộ chọn và nội dung khác có thể cuộn. Xem nội dung Bút cảm ứng trong phần Khả năng tương thích đầu vào trên màn hình lớn.

Lưu ý: Android hỗ trợ đầy đủ cho phương thức nhập bằng cách chạm cũng như phương thức nhập bằng bút cảm ứng cơ bản. Tất cả ứng dụng đều hỗ trợ phương thức nhập bằng bút cảm ứng cơ bản mà không cần thêm khâu phát triển đặc biệt nào.

Mức độ 2 — Tối ưu hoá cho màn hình lớn

Ứng dụng được tối ưu hoá và hỗ trợ đầy đủ cho mọi loại màn hình và trạng thái thiết bị, bao gồm cả việc chuyển đổi trạng thái.

Danh mục Mã nhận dạng Kiểm thử Mô tả
Trải nghiệm người dùng LS-U1 T2-1 Ứng dụng có bố cục thích ứng và được thiết kế để đáp ứng các loại màn hình lớn. Tất cả bố cục đều là bố cục thích ứng (xem nội dung Di chuyển giao diện người dùng của bạn sang bố cục thích ứng). Quy trình triển khai bố cục thích ứng được xác định tuỳ theo các lớp kích thước cửa sổ.

Giao diện người dùng của ứng dụng có thể bao gồm các thành phần sau:

  • Dải điều hướng chính trên các cạnh có thể mở rộng thành bảng điều hướng đầy đủ đối với các kích thước cửa sổ lớn hơn
  • Bố cục lưới điều chỉnh số lượng cột cho phù hợp với các thay đổi về kích thước cửa sổ
  • Các cột văn bản trên màn hình lớn
  • Theo mặc định, các bảng điều khiển dọc theo cạnh sẽ mở đối với kích thước màn hình máy tính xách tay và máy tính để bàn; và đóng đối với các màn hình nhỏ hơn
Bạn nên sử dụng bố cục hai ngăn (khi thích hợp) để tận dụng không gian màn hình lớn. Xem nội dung về SlidingPaneLayout để tìm hiểu thêm danh sách thông tin chi tiết về các giao diện người dùng.

Nhúng hoạt động cho phép các ứng dụng dựa trên hoạt động có thể dễ dàng tạo bố cục nhiều ngăn bằng cách trình bày các hoạt động cạnh nhau.

LS-U2 T2-1 Các mô-đun, trình đơn tuỳ chọn và các phần tử phụ khác được định dạng đúng trên mọi loại màn hình và trạng thái thiết bị. Ví dụ:
  • Bảng dưới cùng không phải là chiều rộng tối đa trên màn hình lớn. (Áp dụng chiều rộng tối đa để tránh kéo giãn.) Xem phần Hành vi trong phần Trang tính: dưới cùng.
  • Các nút không có đủ chiều rộng trên màn hình lớn. Xem phần Hành vi trong phần Nút.
  • Các trường và hộp văn bản không được kéo giãn đến toàn bộ chiều rộng trên màn hình lớn. Xem phần Hành vi trong phần Trường văn bản.
  • Các trình đơn hoặc đối tượng chỉnh sửa nhỏ không bao phủ toàn bộ màn hình và duy trì bối cảnh cho người dùng nhiều nhất có thể. Xem phần Trình đơn.
  • Trình đơn tuỳ chọn xuất hiện bên cạnh mục mà người dùng đã chọn. Xem chủ đề "Trình đơn theo bối cảnh" trong phần Trình đơn.
  • Các dải điều hướng sẽ thay thế các thanh điều hướng để mang lại hiệu quả công thái học tốt hơn. Các dải cũng có thể bổ sung cho các thành phần điều hướng khác, chẳng hạn như thanh điều hướng. Xem phần Dải điều hướng.
  • Ngăn điều hướng được cập nhật lên thành phần Material mới nhất. Xem phần Ngăn điều hướng.
  • Hộp thoại được cập nhật lên thành phần Material mới nhất. Xem phần Hộp thoại.
  • Hình ảnh xuất hiện ở độ phân giải thích hợp, đồng thời không bị kéo giãn hoặc bị cắt.
LS-U3 T2-2 Đích chạm có kích thước tối thiểu là 48 dp. Xem nguyên tắc về Bố cục và kiểu chữ của Material Design.
LS-U4 T2-3 Trạng thái được lấy tiêu điểm sẽ được tạo cho các đối tượng có thể vẽ tuỳ chỉnh có khả năng tương tác. Đối tượng có thể vẽ tuỳ chỉnh là bất cứ thành phần trực quan nào trên giao diện người dùng không do khung Android cung cấp. Nếu người dùng có thể tương tác với một đối tượng có thể vẽ tuỳ chỉnh, thì đối tượng có thể vẽ đó phải có thể trở thành tiêu điểm khi thiết bị không ở Chế độ cảm ứng và phải thể hiện trực quan thật rõ ràng trạng thái được lấy tiêu điểm.
Bàn phím, chuột và bàn di chuột LS-I3 T2-4 Các luồng tác vụ chính trong thanh điều hướng ứng dụng đều hỗ trợ việc di chuyển bằng bàn phím, bao gồm cả di chuyển bằng phím Tab và phím mũi tên. Xem nội dung Xây dựng những ứng dụng dễ tiếp cận hơn.
LS-I4 T2-5 Ứng dụng hỗ trợ phím tắt cho các thao tác thường dùng như chọn, cắt, sao chép, dán, huỷ và làm lại. Vui lòng xem nội dung Khả năng tương thích với thiết bị đầu vào.
LS-I5 T2-6 Bạn có thể dùng bàn phím để điều khiển việc phát nội dung đa phương tiện (ví dụ: dùng phím cách để phát và tạm dừng nội dung đa phương tiện).
LS-I6 T2-7 Bạn có thể dùng phím Enter để thực hiện chức năng gửi trong các ứng dụng thông tin liên lạc.
LS-I7 T2-8 Ứng dụng hỗ trợ chuột và bàn di chuột để thực hiện chức năng thu phóng và nhấp chuột phải (nút chuột phụ hoặc lần nhấn phụ). Bạn có thể thực hiện thao tác nhấp chuột phải trên chuột và bàn di chuột thông thường để truy cập trình đơn Tuỳ chọn.
LS-I8 T2-9 Bạn có thể thu phóng nội dung ứng dụng bằng con lăn chuột (kết hợp với thao tác nhấn phím trên bàn phím) và cử chỉ chụm trên bàn di chuột.
LS-I9 T2-10 Các thành phần thao tác được trên giao diện người dùng có trạng thái di chuột (khi thích hợp) để cho người dùng chuột và bàn di chuột biết là có thể tương tác được với các thành phần này.

Mức độ 1 — Có tính năng đặc trưng cho màn hình lớn

Ứng dụng có tính năng đặc trưng cho màn hình lớn là ứng dụng khai thác được tối đa kiểu dáng màn hình lớn. Các ứng dụng có tính năng đặc trưng mang lại cho người dùng trải nghiệm cao cấp, hiệu quả và thú vị.

Danh mục Mã nhận dạng Kiểm thử Mô tả
Chế độ đa nhiệm và nhiều phiên bản LS-M3 T1-1, T1-2, T1-3 Ứng dụng hỗ trợ nhiều bối cảnh đa nhiệm. Ví dụ:
  • Chế độ hình trong hình: Ứng dụng có thể tiến vào và thoát khỏi chế độ hình trong hình theo hướng dọc và ngang, khi thiết bị gập và mở ra, và ở chế độ nhiều cửa sổ. Xem nội dung Hỗ trợ chế độ hình trong hình (PiP).
  • Chế độ nhiều cửa sổ: Ứng dụng có thể mở một ứng dụng khác trong cửa sổ riêng biệt bằng một đường liên kết sâu. Ví dụ: ứng dụng quản lý danh bạ mở đường liên kết đến email, email này sẽ xuất hiện trong cửa sổ mới của ứng dụng email. Xem thông tin về FLAG_ACTIVITY_LAUNCH_ADJACENT.
  • Tệp đính kèm: Ứng dụng nhắn tin có thể mở các tệp đính kèm (ví dụ: video) trong một cửa sổ riêng.
LS-M4 T1-4 Ứng dụng có thể khởi chạy nhiều phiên bản của chính nó trong các cửa sổ riêng biệt. Có các trường hợp sử dụng như: chỉnh sửa tài liệu, duyệt web, ứng dụng quản lý tệp, cũng như so sánh sản phẩm trong các ứng dụng mua sắm. Xem phần Nhiều phiên bản trong nội dung Hỗ trợ chế độ nhiều cửa sổ.
Các tư thế và trạng thái gập lại LS-F1 T1-5 Ứng dụng hỗ trợ tất cả tư thế gập lại và trường hợp sử dụng liên quan:
  • Chế độ trên mặt bàn — Gọi video, cũng như phát video hoặc tệp âm thanh.
  • Chế độ quyển sách — Đọc nội dung văn bản dài.
  • Màn hình kép — Bản xem trước ở màn hình trước và sau đối với các ứng dụng máy ảnh. Hỗ trợ các thiết bị màn hình đôi.
Xem nội dung Tìm hiểu về thiết bị có thể gập lại
LS-F2 T1-6 Các ứng dụng máy ảnh sẽ điều chỉnh bản xem trước cho các trạng thái gập lại và mở ra, đồng thời hỗ trợ bản xem trước ở màn hình trước và sau.
Kéo và thả LS-D1 T1-7 Ứng dụng hỗ trợ tính năng kéo và thả giữa các thành phần hiển thị trong ứng dụng, cũng như giữa các ứng dụng ở chế độ nhiều cửa sổ. Xem nội dung Kéo và thả. Xem thêm về LS-S3.
Bàn phím, chuột và bàn di chuột LS-I10 T1-8 Ngoài việc hỗ trợ các phím tắt thông thường như Ctrl-C để sao chép và Ctrl-Z để huỷ, ứng dụng cung cấp thêm một bộ phím tắt toàn diện. Bất cứ khi nào có thể, ứng dụng sẽ duy trì các phím tắt tương tự trên các phiên bản tương đương dành cho web hoặc máy tính.
LS-I11 T1-9 Kết hợp bàn phím và chuột hoặc bàn di chuột (ví dụ: Ctrl + nhấp hoặc Ctrl + nhấn và Shift + nhấp hoặc Shift + nhấn), cung cấp các tính năng nâng cao, bao gồm cả việc chọn một dải các mục liền kề hoặc nhiều mục riêng biệt.
LS-I12 T1-10 Ứng dụng cho thấy một thanh cuộn trong khi nội dung đang được cuộn bằng chuột hoặc bàn di chuột.
LS-I13 T1-11 Khi có thể, các thành phần trên giao diện người dùng sẽ trình bày thêm nội dung như trình đơn hoặc chú giải công cụ xuất hiện khi di chuột hoặc bàn di chuột. Bất cứ khi nào có thể, ứng dụng sẽ duy trì các trạng thái di chuột tương tự trên các phiên bản tương đương dành cho web hoặc máy tính.
LS-I14 T1-12 Các trình đơn theo kiểu màn hình máy tính và trình đơn theo bối cảnh sẽ được dùng khi thích hợp.
LS-I15 T1-13 Bạn có thể định cấu hình lại các bảng điều khiển giao diện người dùng trong bố cục nhiều bảng điều khiển bằng cách sử dụng chuột hoặc bàn di chuột. Bảng điều khiển có thể định cấu hình lại cho phép người dùng điều chỉnh bố cục ứng dụng để tăng hiệu suất. Ví dụ: bằng cách thay đổi kích thước bảng điều khiển chi tiết của bố cục danh sách chi tiết hoặc bằng cách sắp xếp lại các bảng điều khiển trên màn hình. Lưu ý: Việc định cấu hình lại này không áp dụng cho thanh, dải hoặc ngăn điều hướng.
LS-I16 T1-14 Thao tác nhấp hoặc nhấn ba lần bằng chuột hoặc bàn di chuột sẽ chọn toàn bộ dòng hoặc đoạn văn bản.
Bút cảm ứng LS-S2 T1-15 Ứng dụng hỗ trợ vẽ và viết bằng bút cảm ứng. Bạn có thể xoá bản vẽ và chữ viết bằng bút cảm ứng.
LS-S3 T1-16 Ứng dụng cung cấp tính năng hỗ trợ việc dùng bút cảm ứng để kéo và thả nội dung giữa các thành phần hiển thị trong ứng dụng, cũng như kéo và thả nội dung từ ứng dụng này sang ứng dụng khác trong chế độ nhiều cửa sổ. Xem nội dung Kéo và thả.
LS-S4 T1-17 Ứng dụng cung cấp tính năng hỗ trợ nâng cao cho bút cảm ứng, trong đó có:
  • Độ nhạy của cảm biến lực nhấn để vẽ các nét vẽ có bề rộng khác nhau
  • Phát hiện độ nghiêng để tạo nét tô bóng
  • Bỏ qua lòng bàn tay và ngón tay để không tạo ra những nét vẽ ngoài ý muốn
Con trỏ tuỳ chỉnh LS-P1 T1-18

Ứng dụng cho thấy các con trỏ tuỳ chỉnh để cho biết cách thức và thời điểm người dùng có thể tương tác với các thành phần và nội dung trên giao diện người dùng. Ví dụ:

  • Con trỏ hệ thống do khung Android cung cấp
    • Con trỏ chữ I dành cho văn bản
    • Ô điều khiển thay đổi kích thước ở các cạnh của lớp phủ có thể thay đổi kích thước
    • Vòng quay cho biết đang xử lý
  • Con trỏ đặc biệt mà bạn cung cấp
    • Hình chữ thập khi di chuột qua mục tiêu trong trò chơi
    • Kính lúp khi di chuột qua nội dung có thể thu phóng
    • Công cụ trong ứng dụng minh hoạ hoặc vẽ
Xem nội dung về PointerIconbiểu tượng con trỏ chuột.

Kiểm thử khả năng tương thích với màn hình lớn

Các bài kiểm thử sau đây giúp bạn phát hiện vấn đề về chất lượng trong ứng dụng của mình. Bạn có thể kết hợp các bài kiểm thử hoặc tích hợp các nhóm kiểm thử vào kế hoạch kiểm thử của riêng mình.

Đối với mục đích kiểm thử bố cục và trải nghiệm người dùng, hãy kiểm thử trên ít nhất các loại thiết bị sau:

  • Thiết bị có thể gập lại (841x701 dp)
  • Máy tính bảng 8 inch (1024x640 dp)
  • Máy tính bảng 10,5 inch (1280x800 dp)
  • Chromebook 13 inch (1600x900 dp)

Hãy sử dụng trình mô phỏng Android sau đây để kiểm tra khả năng tương thích của thiết bị có màn hình lớn:

  • Điện thoại có thể gập lại — Thiết bị gập với màn hình ngoài 7,6 inch
  • Máy tính bảng — Pixel C 9,94 inch
  • Màn hình đôi có thể gập lại — Microsoft Surface Duo

Mức độ 3 — Sẵn sàng cho màn hình lớn

Danh mục Mã nhận dạng Tính năng Mô tả
Cấu hình và tính liên tục T3-1 LS-C1 Xác minh rằng ứng dụng không có khung viền hòm thư và không chạy ở chế độ tương thích theo hướng dọc và ngang, ở chế độ nhiều cửa sổ, hoặc khi mở thiết bị gập có màn hình lớn theo hướng dọc và ngang.

Lưu ý: Hãy kiểm thử trên thiết bị có màn hình lớn (sw từ 600dp trở lên) chạy Android 12 (API cấp 31) trở lên để đảm bảo rằng thiết bị có hỗ trợ:

  • Tất cả hướng của thiết bị bất kể giới hạn hướng được thiết lập bằng phần tử tệp kê khai ứng dụng android:screenOrientation
  • Chế độ nhiều cửa sổ, ngay cả đối với những ứng dụng đã chỉ định android:resizeableActivity="false" trong tệp kê khai ứng dụng

T3-2 LS-C1 Trên mỗi màn hình ứng dụng có nội dung có thể cuộn, nội dung phát liên tục hoặc trường nhập văn bản, hãy làm như sau:
  • Nội dung có thể cuộn: Cuộn nội dung
  • Phát nội dung: Bắt đầu phát
  • Trường nhập văn bản: Nhập văn bản vào nhiều trường
Xoay thiết bị giữa hướng ngang và dọc, gập và mở thiết bị (nếu được), kéo dài và bỏ kéo dài ứng dụng trên hai màn hình (nếu bạn có thiết bị màn hình đôi) và đổi kích thước cửa sổ ứng dụng trong chế độ nhiều cửa sổ. Xác minh những yếu tố sau:
  • Nội dung có thể cuộn: Vị trí cuộn vẫn giữ nguyên
  • Nội dung phát: Quá trình phát sẽ tiếp tục từ nơi dừng trước khi thay đổi cấu hình
  • Trường nhập văn bản: Văn bản đã nhập trước đó được lưu lại trong các trường nhập dữ liệu
T3-3 LS-C2 Trên mỗi màn hình ứng dụng, thực hiện kết hợp các thao tác xoay thiết bị giữa hướng ngang và dọc, gập và mở thiết bị (nếu được) và thay đổi kích thước cửa sổ ứng dụng ở chế độ nhiều cửa sổ.
Chế độ nhiều cửa sổ và nhiều lần tiếp tục T3-4 LS-M1

Mở ứng dụng ở chế độ nhiều cửa sổ. Kiểm tra xem ứng dụng có hoạt động bình thường hay không ở tất cả kích thước cửa sổ, hướng thiết bị và trạng thái gập của thiết bị có thể gập lại. Đổi kích thước cửa sổ ứng dụng theo mỗi hướng. Đối với các thiết bị có thể gập lại, hãy gập và mở thiết bị theo mỗi hướng.

Ứng dụng Unity

Mở một ứng dụng không phải ứng dụng Unity của bạn. Chuyển đến màn hình Recents (Gần đây). Chọn biểu tượng ứng dụng rồi đưa ứng dụng vào chế độ chia đôi màn hình. Mở ứng dụng Unity. Ứng dụng này sẽ chạy ở chế độ chia đôi màn hình bên cạnh hoặc bên dưới ứng dụng đầu tiên. Chuyển đến Màn hình chính để ẩn cặp ứng dụng này. Chuyển đến màn hình Recents (Gần đây). Chọn cặp ứng dụng chia đôi màn hình trong đó có ứng dụng Unity của bạn. Xác minh rằng ứng dụng Unity của bạn tiếp tục hoạt động và bố cục của ứng dụng trong cửa sổ chia đôi màn hình là chính xác, với tất cả thành phần trên giao diện người dùng có thể truy cập được.

T3-5 LS-M2 Mở ứng dụng và bắt đầu một quá trình liên tục cập nhật ứng dụng (như phát video). Mở một ứng dụng khác và đặt ứng dụng mới đó làm ứng dụng được lấy làm tiêu điểm nhiều nhất. Xác minh rằng ứng dụng không được lấy làm tiêu điểm vẫn tiếp tục cập nhật nội dung (ví dụ: video tiếp tục phát).
T3-6 LS-M2 Trong ứng dụng, hãy mở máy ảnh hoặc sử dụng micrô. Mở một ứng dụng khác và đặt ứng dụng mới đó làm ứng dụng được lấy làm tiêu điểm nhiều nhất. Xác minh rằng ứng dụng không được lấy làm tiêu điểm đã ngừng sử dụng máy ảnh hoặc micrô. Đặt ứng dụng ban đầu làm ứng dụng được lấy làm tiêu điểm nhiều nhất. Xác minh rằng ứng dụng đã lấy lại quyền truy cập vào máy ảnh hoặc micrô.
Bản xem trước của máy ảnh và chiếu nội dung đa phương tiện T3-7 LS-CM1 Mở ứng dụng ở chế độ toàn màn hình và ở chế độ nhiều cửa sổ. Khởi động máy ảnh từ trong ứng dụng. Xoay thiết bị giữa hướng ngang và dọc. Đối với các thiết bị có thể gập lại, hãy gập và mở thiết bị theo mỗi hướng. Ở chế độ nhiều cửa sổ, hãy đổi kích thước cửa sổ ứng dụng. Xác minh rằng bản xem trước của máy ảnh có hướng và tỷ lệ thích hợp đối với tất cả trạng thái thiết bị và kích thước cửa sổ hay không.
T3-8 LS-CM2 Mở ứng dụng ở chế độ toàn màn hình và ở chế độ nhiều cửa sổ. Bắt đầu chiếu nội dung đa phương tiện. Xoay thiết bị giữa hướng ngang và dọc. Đối với các thiết bị có thể gập lại, hãy gập và mở thiết bị theo mỗi hướng. Ở chế độ nhiều cửa sổ, hãy đổi kích thước cửa sổ ứng dụng. Xác minh rằng phép chiếu nội dung đa phương tiện có hướng và tỷ lệ thích hợp đối với tất cả trạng thái thiết bị và kích thước cửa sổ.
Bàn phím, chuột và bàn di chuột T3-9 LS-I1 Đối với mỗi màn hình ứng dụng có trường nhập văn bản, hãy kết nối bàn phím bên ngoài với thiết bị rồi nhập văn bản bằng bàn phím bên ngoài và bàn phím ảo. Ngắt kết nối bàn phím bên ngoài rồi nhập văn bản bằng bàn phím ảo.
T3-10 LS-I2 Đối với mỗi màn hình ứng dụng, hãy kết nối chuột và bàn di chuột với thiết bị. Thực hiện các hoạt động tương tác cơ bản với chuột và bàn di chuột:
  • Nhấp vào tất cả phần tử có thể nhấp vào (ví dụ: nút, trình đơn thả xuống và các trường nhập văn bản).
  • Chọn các nút chọn và hộp đánh dấu. Chọn văn bản bằng cách vuốt và nhấp đúp.
  • Cuộn theo chiều dọc và chiều ngang (nếu có) thông qua danh sách, bộ chọn, v.v.
Bút cảm ứng T3-11 LS-S1 Dùng bút cảm ứng, di chuyển trong ứng dụng, chọn các thành phần trên giao diện người dùng, cuộn qua danh sách và bộ chọn rồi tương tác bình thường với ứng dụng.

Mức độ 2 — Tối ưu hoá cho màn hình lớn

Danh mục Mã nhận dạng Tính năng Mô tả
Trải nghiệm người dùng T2-1 LS-U1, LS-U2

Chạy ứng dụng trên các thiết bị theo nhiều kích thước màn hình, bao gồm cả điện thoại, điện thoại có thể gập lại, máy tính bảng nhỏ và lớn, cũng như thiết bị Chrome OS. Chạy ứng dụng ở chế độ nhiều cửa sổ trên các thiết bị.

Xác minh rằng bố cục ứng dụng sẽ phản hồi và thích ứng với nhiều kích thước màn hình và cửa sổ. Kiểm tra xem ứng dụng có mở rộng và thu gọn thanh điều hướng, điều chỉnh số lượng cột trong bố cục lưới, chuyển văn bản vào cột, v.v. hay không. Quan sát xem các thành phần trên giao diện người dùng có được định dạng để đáp ứng cả tính thẩm mỹ và chức năng hay không.

Đối với các ứng dụng có dùng tính năng nhúng hoạt động, hãy kiểm tra xem các hoạt động có hiển thị cạnh nhau trên màn hình lớn, xếp chồng trên màn hình nhỏ hay không.

T2-2 LS-U3 Xác minh rằng kích thước và vị trí của đích nhấn được duy trì nhất quán, cũng như có thể truy cập đối với mọi kích thước và cấu hình màn hình. Để biết thông tin về tính năng hỗ trợ tiếp cận, hãy xem nội dung về Trình quét hỗ trợ tiếp cận.
T2-3 LS-U4 Trên mỗi màn hình ứng dụng chứa một đối tượng có thể vẽ tuỳ chỉnh có thể tương tác, hãy xác minh rằng đối tượng có thể vẽ đó có thể được lấy làm tiêu điểm bằng bàn phím ngoài, D‐pad hoặc thiết bị khác cho phép lấy tiêu điểm thành phần hiển thị. Xác minh rằng trạng thái được lấy làm tiêu điểm được thể hiện trực quan thật rõ ràng. Để biết thông tin liên quan, hãy xem nội dung về Chế độ cảm ứng.
Bàn phím, chuột và bàn di chuột T2-4 LS-I3 Di chuyển qua các thành phần có thể được lấy làm tiêu điểm của ứng dụng bằng các phím Tab và mũi tên trên bàn phím bên ngoài.
T2-5 LS-I4 Sử dụng phím tắt trên bàn phím bên ngoài để thực hiện các thao tác chọn, cắt, sao chép, dán, huỷ và làm lại.
T2-6 LS-I5 Sử dụng bàn phím bên ngoài để bắt đầu, dừng, tạm dừng, tua lại và tua đi nội dung đa phương tiện.
T2-7 LS-I6 Sử dụng phím Enter của bàn phím ngoài để gửi hoặc nộp dữ liệu.
T2-8 LS-I7 Sử dụng nút chuột phụ hoặc chế độ nhấn phụ trên bàn di chuột để truy cập trình đơn tuỳ chọn của các phần tử tương tác.
T2-9 LS-I8 Sử dụng con lăn chuột (kết hợp với các phím Control hoặc Ctrl) và cử chỉ chụm bàn di chuột để thu phóng nội dung.
T2-10 LS-I9 Di chuột hoặc con trỏ bàn di chuột lên các thành phần giao diện người dùng có thể thao tác để kích hoạt trạng thái di chuột của các thành phần này.

Mức độ 1 — Có tính năng đặc trưng cho màn hình lớn

Danh mục Mã nhận dạng Tính năng Mô tả
Chế độ đa nhiệm và nhiều phiên bản T1-1 LS-M3 Tiến vào rồi thoát khỏi chế độ hình trong hình ở hướng dọc và ngang, đồng thời gập và mở thiết bị, cũng như trong chế độ nhiều cửa sổ. Trong chế độ nhiều cửa sổ, hãy thay đổi kích thước cửa sổ khi chế độ hình trong hình đang hoạt động.
T1-2 LS-M3 Ở chế độ nhiều cửa sổ, hãy mở một ứng dụng khác từ trong ứng dụng này rồi trình bày cả hai ứng dụng cạnh nhau.
T1-3 LS-M3 Mở rồi đóng tệp đính kèm và thông báo ở hướng dọc và ngang, đồng thời gập và mở thiết bị, cũng như trong chế độ nhiều cửa sổ.
T1-4 LS-M4 Khởi chạy nhiều phiên bản của ứng dụng trong các cửa sổ riêng biệt theo hướng dọc và ngang, đồng thời gập và mở thiết bị, cũng như trong chế độ nhiều cửa sổ.
Các tư thế và trạng thái gập lại T1-5 LS-F1 Xem ứng dụng ở tất cả tư thế có thể gập lại, bao gồm cả chế độ trên mặt bàn, chế độ quyển sách và màn hình kép (ví dụ: Microsoft Surface Duo). Xác minh rằng các thành phần trên giao diện người dùng chuyển sang vị trí tối ưu (ví dụ: trình điều khiển nội dung đa phương tiện sẽ di chuyển đến khu vực màn hình ngang ở chế độ trên mặt bàn).
T1-6 LS-F2 Kích hoạt máy ảnh từ trong ứng dụng. Xác minh rằng bản xem trước của máy ảnh là chính xác khi thiết bị gập và mở ra, cũng như xoay theo hướng dọc và ngang. Khi thiết bị được mở ra, hãy xác minh rằng bản xem trước đã chính xác trên màn hình trước và sau.
Kéo và thả T1-7 LS-D1 Kéo và thả hình ảnh và văn bản vào các mục tiêu thả trong ứng dụng. Ở chế độ nhiều cửa sổ, hãy kéo và thả hình ảnh và văn bản giữa ứng dụng này và một ứng dụng khác (từ ứng dụng này sang ứng dụng kia và ngược lại). Xác minh chức năng ở hướng dọc và ngang, cũng như khi thiết bị ở trạng thái gập hoặc mở.
Bàn phím, chuột và bàn di chuột T1-8 LS-I10 Thay đổi phím tắt của ứng dụng. Kiểm thử phím tắt đã sửa đổi bằng cách sử dụng bàn phím bên ngoài.
T1-9 LS-I11 Sử dụng bàn phím, chuột và bàn di chuột bên ngoài, chọn các mục trong giao diện người dùng của ứng dụng. Chọn nhiều mục và dải ô riêng biệt bằng cách sử dụng các thao tác bàn phím/chuột/bàn di chuột như Ctrl + nhấp, Ctrl + nhấn, Shift + nhấp và Shift + nhấn.
T1-10 LS-I12 Cuộn nội dung ứng dụng bằng chuột và bàn di chuột. Xác minh rằng thanh cuộn xuất hiện khi nội dung đang cuộn.
T1-11 LS-I13 Sử dụng chuột và bàn di chuột, di con trỏ lên các thành phần giao diện người dùng chứa nội dung xếp tầng hoặc cửa sổ bật lên. Xác minh rằng nội dung bổ sung được hiển thị.
T1-12 LS-I14 Trên màn hình máy tính xách tay và máy tính để bàn, hãy xác minh rằng các trình đơn kiểu màn hình máy tính và trình đơn theo bối cảnh sẽ được sử dụng.
T1-13 LS-I15 Trên mỗi màn hình ứng dụng, hãy thay đổi kích thước và sắp xếp lại bảng điều khiển giao diện người dùng bằng chuột và bàn di chuột.
T1-14 LS-I16 Sử dụng chuột và bàn di chuột, nhấp hoặc nhấn ba lần để chọn các mục trong ứng dụng (ví dụ: để chọn đủ tất cả dòng văn bản).
Bút cảm ứng T1-15 LS-S2 Vẽ và viết trong ứng dụng bằng bút cảm ứng. Xoá bản vẽ và chữ viết bằng bút cảm ứng.
T1-16 LS-S3 Dùng bút cảm ứng, kéo và thả nội dung vào mục tiêu thả trong ứng dụng. Ở chế độ nhiều cửa sổ, hãy kéo và thả nội dung giữa ứng dụng này và một ứng dụng khác (từ ứng dụng này sang ứng dụng kia và ngược lại).
T1-17 LS-S4 Hãy dùng bút cảm ứng để tương tác với ứng dụng theo cách như sau:
  • Vẽ bằng bút cảm ứng theo nhiều mức lực nhấn. Kiểm tra xem bề rộng của nét vẽ có thay đổi khi thay đổi lực nhấn không. Lực nhấn mạnh hơn sẽ tạo ra những nét vẽ dày hơn.
  • Hãy nghiêng bút cảm ứng khi bạn vẽ; ở nơi cần tạo nét tô bóng. Bút cảm ứng càng nghiêng thì nét tô bóng càng rộng và sáng hơn.
  • Khi bạn vẽ, hãy dùng ngón tay và lòng bàn tay chạm vào màn hình. Ngón tay và lòng bàn tay chạm vào không được để lại dấu vết.
Con trỏ tuỳ chỉnh T1-18 LS-P1 Tương tác với ứng dụng bằng chuột và bàn di chuột. Xác minh rằng con trỏ tuỳ chỉnh xuất hiện khi thích hợp. Ví dụ:
  • Con trỏ chữ I dành cho các trường nhập văn bản
  • Ô điều khiển thay đổi kích thước ở các cạnh của lớp phủ có thể thay đổi kích thước
  • Con trỏ vòng quay khi ứng dụng đang thực hiện các tác vụ dài hạn